Mặc dù hàng hóa phái sinh là một kênh đầu tư mới nhưng lại rất tiềm năng và nhận được sự quan tâm của nhiều nhà đầu tư. Tuy vậy, đa phần người tham gia chưa hiểu rõ được khả năng sinh lợi nhuận cũng như mức phí phải trả khi giao dịch. Cần phải hiểu rõ được các loại phí giao dịch hàng hoá phái sinh để tìm ra được chiến lược giao dịch tốt nhất và phù hợp nhất.
Phí giao dịch hàng hoá phái sinh là gì
Khác với nhiều kênh đầu tư khác với rất nhiều loại phí và cách tính phức tạp, đầu tư hàng hóa chỉ có duy nhất hai loại phí là:
- Phí giao dịch hàng hoá phái sinh hay còn gọi là phí đặt lệnh khi lệnh được khớp
- Phí phần mềm, gói dữ liệu được tính theo tháng
Cần phải cân nhắchi phí khi lập kế hoạch giao dịch vì chắ chắn phí sẽ ảnh hưởng đến mức lợi nhuận cuối cùng. Đặc biệt với chiến lược lướt sóng hoặc giao dịch trong ngày, với số lệnh phát sinh nhiều thì khoản phí giao dịch có thể là rất lớn. Trong khi với các giao dịch dài hạn thì mức phí giao dịch lại rất nhỏ, gần như không đáng kể so với mức lợi nhuận thu được.
Hãy cùng so sánh phí giao dịch hàng hóa và phí giao dịch một trong những kênh đầu tư phổ biến khác là chứng khoán cơ sở để thấy sự giống và khác nhau.
So sánh phí giao dịch chứng khoán cơ sở và hàng hóa phái sinh
Bảng so sánh các loại phí giao dịch giữa chứng khoán cơ sở và phái sinh hàng hóa:
Các loại phí | Chứng khoán cơ sở | Phái sinh hàng hóa |
Phí giao dịch | Có | Có |
Phí lưu ký tài khoản | Có | Có |
Phí qua đêm | Có | Không |
Phí vay Margin | Có | Không |
Phí tư vấn/hỗ trợ | Có | Không |
Thuế thu nhập | Có | Không |
Mặc dù hỗ trợ đòn bẩy margin rất lớn ở mức 1:10-1:20 so với chứng khoán, bạn không phải trả phí vay / lãi suất ngay cả khi bạn giữ vị thế trong một năm hoặc lâu hơn. Đây là một trong những yếu tố thu hút nhà đầu tư khi cung cấp cho họ một công cụ giúp tăng tỷ lệ lợi nhuận mà lại không phải trả lãi
Bên cạnh đó, việc mở tài khoản và duy trì tài khoản là hoàn toàn miễn phí. Người tham gia không phải trả phí quản lý tài khoản bất kể số dư ký quỹ là lớn hay nhỏ
Một điều khác biệt, cũng là ưu thế của thị trường mới là tất cả thu nhập từ kênh đầu tư hàng hóa này đều không phải chịu thuế. So với việc luôn phải trả thuế thu nhập khi bán ra cổ phiếu, ngay cả khi thua lỗ là một điều “rất phi lí” khi giao dịch chứng khoán thì dù mức thu nhập đến từ hoạt động giao dịch hàng hóa của bạn ở mức “khổng lồ” thì cũng được xếp vào thu nhập không chịu thuế. Điều này cho thấy chính sách hỗ trợ của nhà nước và Bộ Công Thương với mục đích thúc đẩy, hỗ trợ thị trường này
Phí giao dịch hàng hóa phái sinh là bao nhiêu
Phí giao dịch là mức phí cố định, không phụ thuộc vào giá trị hợp đồng. Ví dụ như giá trị một hợp đồng cao su nhỏ hơn rất nhiều so với một hợp đồng dầu thô hay bạc, nhưng mức phí của hai hợp đồng này lại như nhau, ở mức 350.000đ/lot
Mức phí được quy định bở Sở giao dịch hàng hóa Việt Nam – MXV, được thông báo và niêm yết rõ ràng trên website và công văn từ MXV. Phí giao dịch thường nằm trong khoảng 150.000đ – 350.000đ/lot tùy thuộc vào loại hàng hóa và khối lượng hợp đồng
TÌM HIỂU VỀ ĐẦU TƯ HÀNG HÓA
Kênh đầu tư HỢP PHÁP được cấp phép giao dịch tại Việt Nam
Bảng phí giao dịch hàng hóa phái sinh
Dưới đây là chi tiết bảng phí giao dịch hàng hóa phái sinh :
HÀNG HÓA | NHÓM HÀNG HÓA | TỔNG PHÍ/LOT |
Bạch kim NYMEX | Kim loại | 350,000 |
Bạc COMEX | Kim loại | 350,000 |
Đồng COMEX | Kim loại | 350,000 |
Quặng sắt SGX | Kim loại | 350,000 |
Đồng LME | Kim loại | 700,000 |
Nhôm LME | Kim loại | 700,000 |
Chì LME | Kim loại | 700,000 |
Thiếc LME | Kim loại | 700,000 |
Kẽm LME | Kim loại | 700,000 |
Niken LME | Kim loại | 700,000 |
Bạc mini | Kim loại | 300,000 |
Bạc micro | Kim loại | 250,000 |
Đồng mini | Kim loại | 300,000 |
Đồng micro | Kim loại | 150,000 |
Dầu Brent | Năng lượng | 350,000 |
Dầu Brent mini | Năng lượng | 150,000 |
Khí tự nhiên mini | Năng lượng | 300,000 |
Dầu thô WTI micro | Năng lượng | 150,000 |
Dầu WTI mini | Năng lượng | 350,000 |
Dầu ít lưu huỳnh | Năng lượng | 350,000 |
Khí tự nhiên | Năng lượng | 350,000 |
Xăng pha chế | Năng lượng | 350,000 |
Dầu WTI | Năng lượng | 350,000 |
Dầu cọ thô BMDX | Nguyên liệu công nghiệp | 350,000 |
Đường trắng ICE US | Nguyên liệu công nghiệp | 350,000 |
Cà phê Robusta ICE EU | Nguyên liệu công nghiệp | 350,000 |
Cao su RSS3 TOCOM | Nguyên liệu công nghiệp | 350,000 |
Bông ICE US | Nguyên liệu công nghiệp | 350,000 |
Ca cao ICE US | Nguyên liệu công nghiệp | 350,000 |
Cao su TSR20 SGX | Nguyên liệu công nghiệp | 350,000 |
Cà phê Arabica ICE EU | Nguyên liệu công nghiệp | 350,000 |
Đường 11 | Nguyên liệu công nghiệp | 350,000 |
Gạo thô CBOT | Nông sản | 350,000 |
Lúa mì Kansas | Nông sản | 350,000 |
Ngô CBOT | Nông sản | 350,000 |
Ngô mini CBOT | Nông sản | 300,000 |
Khô đậu tương CBOT | Nông sản | 350,000 |
Dầu đậu tương CBOT | Nông sản | 350,000 |
Lúa mì CBOT | Nông sản | 350,000 |
Lúa mì mini CBOT | Nông sản | 300,000 |
Đậu tương CBOT | Nông sản | 350,000 |
Đậu tương mini CBOT | Nông sản | 300,000 |
Lưu ý về phí giao dịch hàng hóa
- Phí được tính khi lệnh được khớp, không tính phí cho lệnh chờ hoặc lệnh đã được hủy
- Phí sẽ được tính trên một chiều giao dịch mua hoặc bán
- Không lãi vay ngay cả khi sử dụng đòn bẩy
- Không thuế giao dịch
Bảng phí sử dụng phần mềm CQG
Nhà đầu tư trên thị trường hàng hóa cần phải trả phí phần mềm giao dịch CQG. Thoạt nghe thì việc này có vẻ vô lý, tuy nhiên việc trả một khoản phí nhỏ từ 200.000-300.000đ/tháng để được sử dụng một nền tảng phần mềm cùng với dữ liệu giá minh bạch, nhanh chóng và rõ ràng thì mức phí này rất thỏa đáng
CQG là nền tảng giao dịch hiện đại, liên kết hơn 20 sàn giao dịch trên thế giới. Phần mềm CQG này cho phép các nhà đầu tư đặt lệnh nhanh chóng, khớp lệnh liên tục, xem giá thực tế (real-time) và cung cấp nhiều các chỉ số cần thiết và công cụ phân tích kỹ thuật. Chắc chắn bạn sẽ không gặp phải hiện tượng nghẽn lệnh, treo lệnh hoặc khớp với mức giá có chênh lệch quá lớn, …. như với phần mềm mà các công ty chứng khoán đang cung cấp miễn phí.
Lưu ý: phí phần mềm được tính theo tháng, từ ngày đầu tiên đến cuối cùng của tháng, và được tự động gia hạn cho tháng tiếp theo. Nếu không có nhu cầu sử dụng trong một khoảng thời gian, nhà đầu tư có thể ngừng gia hạn mà không phải trả phí
Có nhiều tùy chọn về loại phần mềm và gói dữ liệu khác nhau tùy thuộc vào nhu cầu cá nhân của nhà đầu tư. Phí phần mềm có thể dao động từ 0đ nếu nhận được ưu đãi cho tới vài triệu đồng/tháng.
Phí phần mềm cqg
Gói sản phẩm | Phí hàng tháng | Thông tin chi tiết gói sản phẩm |
1. Mở tài khoản giao dịch CQG | Miễn phí | |
2. Phí cố định (User Trader) | 730.000 | CQG Desktop, CQG Trader, App mobile |
3. Phí hệ thống CQG Qtrader | 2.180.000 | |
4. Phí CQGXL | 290.000 | |
5. Phí sử dụng dữ liệu thị trường ( do khách hàng tự chọn) | ||
ICE EU | 3.960.000 | |
ICE US | 3.670.000 | |
ICE Singapore | 0 | |
SGX | 670.000 | |
LME | 3.030.000 | |
6. Dữ liệu thị trường dành cho người chuyên nghiệp | ||
OSE/TOCOM | 1.430.000 | |
CBOT | 2.730.000 | |
COMEX | 2.730.000 | |
NYMEX | 2.730.000 | |
Bursa Malaysia | 1.020.000 | |
7. Dữ liệu thị trường dành cho người không chuyên nghiệp | ||
CBOT + NYMEX +COMEX | 1.020.000 | Hiển thị thang giá và cung cầu thị trường |
90.000 | Chỉ hiển thị giá khớp | |
CBOT | 380.000 | Hiển thị thang giá và cung cầu thị trường |
30.000 | Chỉ hiển thị giá khớp | |
COMEX | 380.000 | Hiển thị thang giá và cung cầu thị trường |
30.000 | Chỉ hiển thị giá khớp | |
NYMEX | 380.000 | Hiển thị thang giá và cung cầu thị trường |
30.000 | Chỉ hiển thị giá khớp | |
Bursa Malaysia | 490.000 | |
OSE/TOCOM | 840.000 |
Ưu đãi phí giao dịch hàng hóa
Tại VMEX, thành viên của Sở giao dịch hàng hóa Việt Nam, nhà đầu tư khi tham gia được hỗ trợ ưu đãi phí phần mềm lên tới 70%, thậm chí được miễn phí hoàn toàn nếu đạt đủ điều kiện về giao dịch
Đồng thời đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm cũng sẽ tư vấn chiến lược giao dịch và loại phần mềm, gói dữ liệu phù hợp để giảm thiểu chi phí giao dịch, cũng như tối ưu hiệu quả đầu từ
Trường hợp tài khoản doanh nghiệp hoặc tài khoản với mức vốn lớn, giao dịch nhiều sẽ được VMEX đề xuất chương trình ưu đãi, giảm phí cực lớn. Vui lòng liên hệ hotline hoặc chuyên viên tư vấn để được hướng dẫn.
MỞ TÀI KHOẢN MIỄN PHÍ
Đầu tư hàng hóa hợp pháp
Lợi nhuận từ 5-10% (*)